$nbsp;
03-12-2020 14:56

Xem sao hạn năm 2021 để biết năm Tân Sửu bạn sẽ gặp sao nào chiếu mạng và cách cúng sao giải hạn thế nào để giảm nhẹ tai ương, hóa giải điềm xui, biến rủi thành may cho 12 con giáp trong năm này nhé. Hãy cùng xemboi đi tìm hiểu rõ hơn về vận hạn trong năm nay của các con giáp.

Xem sao hạn năm 2021 cho thấy trrong quan niệm Phật Giáo, mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh. Mỗi ngôi sao này có thể sẽ đem đến những điềm xui hay may mắn cho người được chiếu mệnh.

1. Sao chiếu mệnh là gì?

Từ xa xưa các chuyên gia phong thủy đã nghiên cứu và nhận định rằng trong mỗi năm mỗi người sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh riêng. Tuy nhiên thì có 9 ngôi sao chiếu mệnh được gọi là Cửu Diệu và trong 9 ngôi sao này cũng có những ngôi sao tốt và ngôi sao xấu. Đó là: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hán (Vân Hớn), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.

Trong đó có 3 sao tốt, 3 sao trung bình và 3 sao xấu:

  • 3 sao tốt bao gồm: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức
  • 3 sao trung tính bao gồm: Vân Hán, Thổ Tú, Thủy Diệu
  • 3 sao xấu bao gồm: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

Tuy nhiên cũng tùy vào từng năm mà mỗi con giáp sẽ có một ngôi sao xấu và một ngôi sao chiếu mệnh tốt. Nếu như được sao tốt chiếu mệnh thì cuộc đời của con giáp trong năm đó sẽ thuận lợi và hanh thông, còn nếu sao xấu chiếu mệnh thì con giáp đó sẽ không thuận lợi, gặp nhiều điềm báo xui rủi trong năm.

Tuy nhiên nếu như bị sao “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” chiếu mệnh thì đây là những ngôi sao xấu, sẽ đem đến hung tinh cho bạn, đây là những ngôi sao xấu nhất và nặng nhất. Nếu như được sao Thái Bạch chiếu mệnh thì đây là một ngôi sao tốt, đem đến phúc lộc vào nhà bạn. Khi gặp sao chiếu mệnh tốt thì cần cúng nghênh sao để cầu, rước tài lộc trong năm. Còn nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì phong tục cho thấy phải cúng sao giải hạn đầu năm hoặc vào các ngày cố định trong tháng để hóa giải vận hạn.

2. Xem sao hạn năm 2021 của 12 con giáp

Xem sao hạn trong năm 2021 của 12 con giáp sẽ được căn cứ vào mệnh ngũ hành trong từng mệnh ngũ hành nạp âm của 12 địa chi để tính. Cụ thể như sau:

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Tý

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Mậu Tý 1948 Thái Dương – Tán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tiền
Canh Tý 1960 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La
Nhâm Tý 1972 Thái Dương- Tán Tận Thổ Tú- Huỳnh Tiền
Giáp Tý 1984 Thổ Tú- Ngũ Mộ Vân Hớn- Ngũ Mộ
Bính Tý 1996 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Sửu

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Kỷ Sửu 1949 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Tân Sửu 1961 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Quý Sửu 1973 Thái Bạch- Tán Tận Thái Âm – Huỳnh Tiền
Ất Sửu 1985 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Đinh Sửu 1997 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương- Địa Võng

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Dần

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Canh Dần 1950 Mộc Đức- Huỳnh Tiền Thủy Diệu- Tán Tận
Nhâm Dần 1962 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương
Giáp Dần 1974 Thủy Diệu- Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Bính Dần 1986 Mộc Đức- Huỳnh Tiền Thủy Diệu- Tán Tận
Mậu Dần 1998 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Mão

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Tân Mão 1951 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La
Quý Mão 1963 Thái Dương- Thiên La Thổ Tú- Diêm Vương
Ất Mão 1975 Thổ Tú- Ngũ Mộ Vân Hớn- Ngũ Mộ
Đinh Mão 1987 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La
Kỷ Mão 1999 Thái Dương- Tán Tận Thổ Tú- Huỳnh Tiền

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Thìn

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Nhâm Thìn 1952 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương- Địa Võng
Giáp Thìn 1964 Thái Bạch- Tán Tận Thái Âm- Huỳnh Tiền
Bính Thìn 1976 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Mậu Thìn 1988 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Canh Thìn 2000 Thái Bạch- Thiên Tinh Thái Âm- Tam Kheo

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Tỵ

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Quý Tỵ 1953 Vân Hớn- Địa Võng La Hầu- Địa Võng
Ất Tỵ 1965 Thủy Diệu- Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Đinh Tỵ 1977 Mộc Đức- Huỳnh Tiền Thủy Diệu- Tán Tận
Kỷ Tỵ 1989 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương
Tân Tỵ 2001 Thủy Diệu- Ngũ Mộ Mộc Đức- Ngũ Mộ

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Ngọ

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Giáp Ngọ 1954 Thái Dương – Thiên La Thổ Tú- Diêm Vương
Bính Ngọ 1966 Thổ Tú- Ngũ Mộ Vân Hớn- Ngũ Mộ
Mậu Ngọ 1978 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La
Canh Ngọ 1990 Thái Dương- Tán Tận Thổ Tú- Huỳnh Tiền
Nhâm Ngọ 2002 Thổ Tú- Tam Kheo Vân Hớn- Thiên Tinh

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Mùi

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Ất Mùi 1955 Thái Bạch- Tán Tận Thái Âm- Huỳnh Tiền
Đinh Mùi 1967 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Kỷ Mùi 1979 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương- Địa Võng
Tân Mùi 1991 Thái Bạch- Thiên Tinh Thái Âm- Tam Kheo
Quý Mùi 2003 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Thân

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Bính Thân 1956 Thủy Diệu- Thiên Tinh Mộc Đức- Tam Kheo
Mậu Thân 1968 Mộc Đức- Huỳnh Tiền Thủy Diệu- Tán Tận
Canh Thân 1980 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương
Nhâm Thân 1992 Thủy Diệu- Ngũ Mộ Mộc Đức- Ngũ Mộ
Giáp Thân 2004 Mộc Đức- Huỳnh Tiền Thủy Diệu- Tán Tận

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Dậu

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Đinh Dậu 1957 Thổ Tú- Ngũ Mộ Vân Hớn- Ngũ Mộ
Kỷ Dậu 1969 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La
Tân Dậu 1981 Thái Dương- Toán Tận Thổ Tú- Huỳnh Tiền
Quý Dậu 1993 Thổ Tú- Ngũ Mộ Vân Hơn- Ngũ Mộ
Ất Dậu 2005 Thái Âm- Diêm Vương Thái Bạch- Thiên La

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Tuất

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Mậu Tuất 1958 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Canh Tuất 1970 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương- Địa Võng
Nhâm Tuất 1982 Thái Bạch- Thiên Tinh Thái Âm- Tam Kheo
Giáp Tuất 1994 La Hầu- Tam Kheo Kế Đô- Thiên Tinh
Bính Tuất 2006 Kế Đô- Địa Võng Thái Dương- Địa Võng

Xem sao hạn năm 2021 tuổi Hợi

Nạp âm Năm sinh  Sao và hạn của nam mạng Sao và hạn của nữ mạng
Đinh Hợi 1947 Mộc Đức- Huỳnh Tuyền Thủy Diệu- Tán Tận
Kỷ Hợi 1959 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương
Tân Hợi 1971 Mộc Đức- Huỳnh Tuyền Thủy Diệu- Tán Tận
Quý Hợi 1983 Vân Hớn- Thiên La La Hầu- Diêm Vương
Ất Hợi 1995 Thủy Diệu- Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo

2.Ý nghĩa của 9 sao chiếu mệnh

bảng xem sao hạn năm 2020

Ý nghĩa của 9 sao chiếu mệnh

Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương là một ngôi sao đem đến những sự tốt lành, phát triển về công danh, mang lại nhiều niềm vui cho người được chiếu mệnh. Nếu như mệnh đi làm ăn xa mà được sao Thái Dương chiếu thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, tuy nhiên ngôi sáo này lại không hợp với nữ giới, sẽ gặp phải vận hạn vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm là ngôi sao cầu danh lợi đều được như ý. Nếu nữ giới gặp sao này sẽ vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc cũng dễ dàng đạt được những ước mơ. Nam giới nếu được sao này chiếu mệnh thì đi lại hanh thông, tốt về tiền bạc. Thái Âm là ngôi sao tốt cho nữ giới nhưng lại không mấy tốt cho nam giới.

Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Sao Mộc Đức cũng đem đến việc làm ăn thuận lợi, việc dựng vợ gả chồng cũng được hanh thông. Vfao tháng 10 và 12 sẽ rất tốt.

Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu là ngôi sao chủ về tài lộc hỉ, không nên đi lại trên sông biển, nên biết cách giữ gìn lời nói nếu không sẽ có tranh cãi và tiếng thị phi. Những người được sao này chiếu mệnh sẽ kỵ tháng 4 và tháng 8.

Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú là một sao xấu, người bị sao này chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch. Cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, kinh doanh không phát triển, cũng cần đề cao kẻ tiểu nhân.

Sao Vân Hớn (Vân Hán) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng thì mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp phải tai nạn, nỡ không tốt về thai sản, tránh tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ mang lại điềm xấu, cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, cũng có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mệnh)

Sao La Hầu chính là ngôi sao xấu nhất, mang đến nhiều hung tai, xấu cho cả nam lẫn nữ. Tuy nhiên ngôi sao này kỵ với nam nhiều hơn nhất là vào tháng 7 âm lịch. Cần đề phòng nạn công danh, sự nghiệp.

Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mệnh)

Kế Đô được coi là hung tinh, chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí, gặp tai nạn bất ngờ, gia đạo bất an, có việc mờ ám, nhưng nếu đi làm ăn xa thì có tài lộc mang về. Với sao này nữ cần kiêng kỵ nhiều hơn nam nhất là vào tháng 3 và 9.

 

Bài viết cùng chuyên mục

  • Lời chúc đi lễ đầu năm, cầu lộc, cầu duyên cho năm mới
  • Lời chúc tết người yêu cũ hay, mang nhiều ý nghĩa
  • Lời chúc tết cho vợ yêu tình cảm, ý nghĩa, gắn kết vợ chồng
  • Lời chúc tết khách hàng hay ý nghĩa, tăng thêm gắn kết
  • Lời chúc tết cho anh trai hay và hài hước năm 2024
Thư viện tổng hợp
Lời chúc đi lễ đầu năm, cầu lộc, cầu duyên cho năm mới
Văn khấn trước khi lau dọn bàn thờ ngày cuối năm chuẩn nhất
Tìm hiểu về nguồn gốc, ý nghĩa, nội dung của Bát Nhã Tâm Kinh
Nữ xông nhà có được không? Có bầu xông đất tốt hay xấu
Lời chúc đi lễ đầu năm, cầu lộc, cầu duyên cho năm mới
Tử vi tháng 12/2021 của 12 con giáp chi tiết, đầy đủ nhất
Đặt câu hỏi
  • Hình thức tư vấn
  • Online
  • Mail
|
Tu vi