Lịch vạn niên – Xem lịch vạn sự dựa trên các thuyết âm dương, ngũ hành, nhị thập bát tú, thập nhị kiến trừ… kết hợp với các cơ sở thực tiễn của khoa học cổ đại phương Đông, và lịch hiện đại.
Lịch vạn niên dựa vào thuyết âm dương ngũ hành sinh khắc chế hóa lẫn nhau, kết hợp với thập can, thập nhị chi, cửu cung, bát quái và nhiều cơ sở lý luận khác thuộc khoa học cổ đại phương Đông như thập nhị trực (Kiến Trừ thập nhị khách), Nhị thập bát tú, Hoàng đạo, Hắc đạo… để tính ngày giờ tốt xấu. Lịch vạn sự chính là Lịch vạn niên được soạn chi tiết theo từng năm, loại sách vẫn lưu chiểu trên thị trường hàng năm gọi là lịch vạn sự an lành.
Những thông tin về Lịch vạn niên mang đến cho quý khách là ngày giờ tốt và hướng xuất hành. Có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.
Lịch vạn niên tháng 04 năm 2024
Là ngày Kim Đường Hoàng Đạo, Trực Chấp
Tiết Khí: Cốc Vũ (Mưa rào) - Thập nhị bát tú sao Sao Liễu
Giờ hoàng đạo | ||
Tý (23h-1h) | Dần (3h-5h) | Mão (5h-7h) |
Ngọ (11h-13h) | Mùi (13h-15h) | Dậu (17-19h) |
Giờ hắc đạo | ||
Sửu (1h-3h) | Thìn (7h-9h) | Ty. (9h-11h) |
Thân (15h-17h) | Tuất (19-21h) | Hợi (21h-23h) |
+ Hướng Hỷ Thần: Tây Nam
+ Hướng Tài Thần: Tây Nam
+ Hướng Hạc Thần: Đông Nam
+ Tuổi bị xung khắc với ngày: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
+ Tuổi bị xung khắc với tháng:
+ Sao tốt:
Địa tài: Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Nguyệt giải: Tốt mọi việc.
Phổ hộ: Là thần của thần che chở, nên cầu cúng, tìm thầy ngừa bệnh.
Lục hợp: Tốt mọi việc.
Kim đường: Hoàng Đạo-Tốt mọi việc.
Ngũ hợp: Tốt mọi việc
+ Sao xấu:
Hoang vu: Xấu mọi việc.
Ngưu - Lang Chức Nữ: Kỵ cưới gả.
Nhập mộ: Đau bệnh mà gặp ngày nhập mộ rất bất lợi.
Xích khẩu: Kỵ giá thú,giao dịch, yến tiệc
+ Nên: Không có việc chi hạp với Sao Liễu.
+ Không nên: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.